Chevrolet Cruze 2014 tạo ra sự khác biệt hoàn toàn về đẳng cấp với các mẫu tiền nhiệm đem lại doanh thu khá cao cho hãng.
Mẫu xe hạng C toàn cầu của Chevrolet, chiếc Chevrolet Cruze đã ra mắt những phiên bản mới chuẩn bị cho mùa bán hàng 2014. Với hai phiên bản Chevrolet Cruze ls 1.6 và 1.8L, sự khác biệt không chỉ ở dung tích động cơ mà còn cả ở các trang thiết bị tiện nghi trên xe.Sẽ rất khó để phân biệt hai phiên bản này nếu như chỉ quan sát ở ngoại thất. Chevrolet Cruze Ltz 2014 được trang bị tiêu chuẩn cho cả hai phiên bản này hệ thống đèn pha halogen tự động, cụm đèn sương mù phía trước đi kèm với hệ thống gương chiếu hậu khá đầy đủ các tính năng đang “hợp thời” tại Việt Nam; tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh/gập điện và có tích hợp tính năng sấy. Ở đằng sau, ngoài thiết kế cụm đèn hậu tương đồng, cả hai phiên bản Chevrolet Cruze ls 1.6 và Cruze 1.8L đều có đèn báo phanh thứ ba trên cao, kính sau tích hợp ăng-ten và có chức năng sấy…
Cruze mới vẫn sử dụng động cơ xăng tiên tiến nhất của Chevrolet
Dù là hệ thống đèn halogen tự động với cảm biến ánh sáng nhưng với những khách hàng khó tính, việc không có đèn dạng chiếu là một điểm đáng tiếc
Hệ thống gương ngoài có sấy là một điểm ưu của Chevrolet Cruze mới
Tuy nhiên, nếu để ý sự khác biệt giữa hai phiên bản này có thể phân biệt nhờ logo tên (LS và LTZ), và đặc biệt là bộ vành hợp kim đi cùng lốp cỡ 205/60-16 trên Cruze LS 1.6 chắc chắn sẽ không đẹp mắt bằng bộ vành 17” đi cùng bộ lốp mỏng và to bản hơn với kích thước 215/50-17 của chiếc Cruze LTZ.
Chevrolet Cruze LTZ 2014 với hộp số 6 cấp tự động có tính năng đi số sàn.
Với trang bị này, mẫu Chevrolet Cruze Ltz 2014 đã được trang bị đầy đủ cả phanh đĩa phía trước và sau, so với phiên bản 2013, trong khi đó với hệ thống gương chiếu hậu mới, Cruze là một trong số hiếm hoi các mẫu xe ở phân khúc hạng C bình dân có trang bị tính năng sấy gương chiếu hậu ngoài, một tính năng khá phù hợp điều kiện môi trường ở Việt Nam.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |||
Phiên bản | 1.6 LS | 1.8 LTZ | |
Động cơ | |||
Loại động cơ | 1.6 DOHC, MFI | 1.8 DOHC, MFI | |
Dung tích | 1598 | 1796 | |
Tỉ số nén | 9,5:1 | 10,5:1 | |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 107/6.000 | 139/6.200 | |
Mômen xoắn tối đa (Nm/rpm) | 150/4.000 | 176/3.800 | |
Hộp số | 5 MT | 6 AT | |
Tiêu hao nhiên liệu (l/100km) | 7,3* | 7,8* | |
Hệ thống phanh | |||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | ||
Phanh sau | Đĩa tản nhiệt | ||
Kích thước | |||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4597x1788x1477 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2685 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | ||
Vệt bánh xe trước (mm) | 1544 | ||
Vệt bánh xe sau (mm) | 1558 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1285 | 1315 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1788 | 1818 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,45 | ||
Kích thước lốp | 205/60R16 | 215/50R17 | |
Dung tích bình nhiên liệu (l) | 60 |
Ngoài ra, lần đầu tiên hai phiên bản Cruze tại Việt Nam đều không có sự khác biệt về trang thiết bị an toàn, với hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống túi khí hàng ghế trước, khóa cửa tự động (khi xe lăn bánh tới tốc độ 20km/h và tự động mở khi đỗ xe), hệ thống chống trộm, cảm biến lùi…
Chevrolet Cruze có trang bị tiêu chuẩn là túi khí hàng ghế trước
Mặt khác, các thiết bị tiện nghi của Cruze LS và Cruze LTZ cũng không có sự khác biệt nhiều với trang bị tiêu chuẩn là màn hình hiển thị đa thông tin, hệ thống điều hòa tự động bộ lọc không khí, thiét bị giải trí với ổ CD 6 loa có hỗ trợ MP3, USB, AUX, cùng hệ thống điều khiển âm thanh trên tay lái…
Với cách biệt hơn 100 triệu đồng ở giá bán, phiên bản LTZ, ngoài động cơ lớn hơn, được lắp đặt nhiều trang bị hơn so với phiên bản LS với hệ thống điều khiển hành trình, nội thất da, chìa khóa thông minh và hệ thống khởi động bằng nút bấm, tay lái bọc da… cùng một số chi tiết nhỏ như khoang chứa hàng sau có đèn, hộp để đĩa CD phía trước…
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét